Thứ Năm, 4 tháng 9, 2014

Một số từ khó dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt



Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến trên thế giới, là một ngôn ngữ dễ học, dễ học đối với những ai áp dụng đúng phương pháp, còn nếu như bạn áp dụng sai cách thì sẽ gây ra nhiều khó khăn và quá trình học không đạt hiệu quả.

Không riêng gì trong lĩnh vực dịch thuật hay lĩnh vực phiên dịch, mà nói chung các ngành nghề sử dụng tiếng Anh. Trong quá trình dịch, bạn có thể gặp phải những khó khăn bởi nhiều từ rất khó dịch. 


Trong quá trình dịch thuật sẽ gặp phải một số từ khó dịch sang tiếng Việt

Cùng tham khảo một số từ khó dịch sang tiếng Anh mà bạn có thể gặp phải.

1.      Ai (không dùng để hỏi mà để nói không): Those who

Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.

Those who expect the worst are less likely to be disappointed.

2.      Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only

- Giá mà tôi giàu có.

If only I were rich.

- Giá mà tôi biết tên anh ấy.

If only I knew his name.

3.      Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That

- Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.

That I could see him again.

4.      Nếu không thì: If not

- Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.

I will go if you are going, if not, I’d rather stay at home.

5.      Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)

- Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.

Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.

6.      Coi, xem: If, Whether (dùng trong câu nói gián tiếp)

7.      Dẫu có … hay không: whether or not

- Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.

He will be happy whether or not she loves him.

8.      Có nên: whether

- Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.

I am not sure whether to resign or stay on.

9.      Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that

- Hóa ra tôi không cần đến ô.

I didn’t need my umbrella as it turned out.

- Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.

It turned out that she was my older brother’s girlfriend.

10. Chứ không phải: But

- Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.

You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.

11. Không ai mà không: no man but

- Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả. There is no man but feels pity for that beggar.”

Trên đây là những từ, cụm từ mà trong quá trình dịch thuật hoặc phiên dịch các dịch thuật viên hoặc phiên dịch viên chưa có nhiều kinh nghiệm sẽ dễ mắc phải gây ảnh hưởng đến chất lượng của bản dịch sau cùng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét